image banner
Giá một số mặt hàng chủ yếu trên địa bàn tỉnh Long An (từ ngày 22/7/024 đến ngày 26/8/2024)
Lượt xem: 10

Sở Công Thương thông tin tình hình thị trường và giá một số mặt hàng chủ yếu trên địa bàn tỉnh như sau: 



1.     Giá một số mặt hàng chủ yếu

STT

Mặt hàng

ĐVT

Giá hàng hóa

Mức
tăng, giảm

Tỷ lệ

    Ngày 22/7/2024 Ngày 26/8/2024  

1

2

3

4

5

6=5-4

7=6/4

I

Lương thực, thực phẩm

1.0001

Lúa thường (tại ruộng loại mới)

đ/kg

8.350

8.500

+150

1,79%

Lúa thường (khô loại cũ)

đ/kg

9.050

9.150

+100

1,1%

Lúa nếp (khô)

đ/kg

8.900

9.000

+100

1,12%

1.0002

Gạo tẻ thường thông dụng

đ/kg

17.000

17.000

 

 

Gạo Nàng thơm chợ Đào

đ/kg

24.000

24.000

 

 

1.0003

Thịt lợn hơi

đ/kg

80.000

80.000

 

 

1.0004

Thịt heo nạc

đ/kg

102.000

105.000

+3.000

2,94%

Thịt heo đùi

đ/kg

95.000

97.000

+2.000

2,1%

1.0005

Thịt bò thăn

đ/kg

270.000

270.000

 

 

1.0006

Thịt bò bắp

đ/kg

200.000

200.000

 

 

1.0007

Gà ta còn sống

đ/kg

60.000

65.000

+5.000

0,33%

1.0008

Gà công nghiệp làm sẵn

đ/kg

50.000

50.000

 

 

1.0009

 

Cá lóc đồng

đ/kg

125.000

125.000

 

 

Cá lóc nuôi

đ/kg

50.000

50.000

 

 

1.0010

Cá chép

đ/kg

70.000

70.000

 

 

1.0011

Tôm thẻ chân trắng

đ/kg

140.000

140.000

 

 

1.0012

Bắp cải trắng

đ/kg

13.000

13.000

 

 

1.0013

Cải xanh

đ/kg

15.000

14.000

-1.000

- 6,66%

1.0014

Bí xanh

đ/kg

15.000

16.000

+1.000

6,66%

1.0015

Cà chua

đ/kg

24.000

25.000

+1.000

4,16%

1.0016

Giò lụa

đ/kg

200.000

200.000

 

 

1.0017

Đường cát RE Biên Hòa

đ/kg

27.000

27.000

 

 

Đường cát (loại thường)

đ/kg

24.500

24.500

 

 

II

Chất đốt

 

 

 

 

 

03.019

- Gas Saigon Petro (SP) 12 kg

đ/chai

427.000

429.500

+2.500

0,58%

III

Giá mua nông sản

 

 

 

 

 

 

Gạo nguyên liệu lứt (OM5451)

đ/kg

11.000

12.350

+1.350

12,27%

 

Gạo Lứt (đài thơm 8)

đ/kg

11.700

12.900

+1.200

10,25%

 

Heo hơi

đ/kg

68.000

69.000

+1.000

1,17%

 

Đậu phộng nhân loại 1

đ/kg

46.000

46.000

 

 

 

Thanh long ruột trắng (mua xô)

đ/kg

10.000

15.000

+5.000

50%

Thanh long ruột đỏ (mua xô)

đ/kg

11.000

18.000

+7.000

63,6%

 

Chanh không hạt

(mua xô)

đ/kg

14.500

14.000

-500

-3,44%

IV

Một số mặt hàng khác

 

 

 

 

 

 

Xăng E5 RON 92-II

đ/lít

22.170

20.420

-1.750

-7,89%

 

Xăng A95-III

đ/lít

23.170

21.310

-1.860

-8,02%

 

Dầu Diesel 0,05%S-II

đ/lít

20.500

18.770

-1.730

-8,43%

 2. Tình hình thị trường

Tình hình kinh doanh của các siêu thị Co.op Mart, cửa hàng San Hà Foodstore, Hệ thống Bách hóa xanh Long An, Winmart có sức mua hàng hóa tương đối ổn định; giá các mặt hàng rau, củ, quả các loại trong tháng có xu hướng giảm khoảng 1.000 đồng/kg. Ngoài ra, giá xăng dầu trong tháng có 04 lần điều chỉnh tăng/giảm giá bán: xăng E5 RON 92-II: 20.420 đồng/lít giảm 1.750 đồng/lít; xăng A95-III: 21.310 đồng/lít giảm 1.860 đồng/lít; dầu Diesel 0,05%S-II: 18.770 đồng/lít giảm 1.730 đồng/lít.

Nhìn chung, nguồn cung hàng hoá thiết yếu trên địa bàn tỉnh trong tháng qua tương đối ổn định, giá mặt hàng thực phẩm có xu hướng tăng do chi phí vận chuyển tăng, trong tháng chưa phát hiện tình trạng đầu cơ, găm hàng, tăng giá đột biến nhất là đối với các mặt hàng thiết yếu.


Thúy Duy
Thông báo
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
 
image advertisement
Thống kê truy cập
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Trong tháng: 1
  • Tất cả: 1