image banner
Giá một số mặt hàng chủ yếu trên địa bàn tỉnh Long An (từ ngày 26/8/024 đến ngày 27/9/2024
Lượt xem: 61
Sở Công Thương thông tin tình hình thị trường và giá một số mặt hàng chủ yếu trên địa bàn tỉnh như sau: 

1.     Giá một số mặt hàng chủ yếu

STT

Mặt hàng

ĐVT

Giá hàng hóa

Mức
tăng, giảm

Tỷ lệ

       Ngày 26/8/2024  Ngày 27/9/2024    

I

Lương thực, thực phẩm

1.0001

Lúa thường (tại ruộng loại mới)

đ/kg

8.500

8.500

 

 

Lúa thường (khô loại cũ)

đ/kg

9.150

9.150

 

 

Lúa nếp (khô)

đ/kg

9.000

9.050

+50

0,55%

1.0002

Gạo Nàng Hoa

đ/kg

17.000

17.500

+500

2,94%

1.0003

Thịt lợn hơi

đ/kg

80.000

80.000

 

 

1.0004

Thịt heo nạc

đ/kg

105.000

105.000

 

 

Thịt heo đùi

đ/kg

97.000

97.000

 

 

1.0005

Thịt bò thăn

đ/kg

270.000

270.000

 

 

1.0006

Thịt bò bắp

đ/kg

200.000

200.000

 

 

1.0007

Gà ta còn sống

đ/kg

65.000

65.000

 

 

1.0008

Gà công nghiệp làm sẵn

đ/kg

50.000

50.000

 

 

1.0009

 

Cá lóc đồng

đ/kg

125.000

125.000

 

 

Cá lóc nuôi

đ/kg

50.000

50.000

 

 

1.0010

Cá chép

đ/kg

70.000

70.000

 

 

1.0011

Tôm thẻ chân trắng

đ/kg

140.000

140.000

 

 

1.0012

Bắp cải trắng

đ/kg

13.000

13.000

 

 

1.0013

Cải xanh

đ/kg

14.000

14.000

 

 

1.0014

Bí xanh

đ/kg

16.000

16.000

 

 

1.0015

Cà chua

đ/kg

25.000

25.000

 

 

1.0016

Giò lụa

đ/kg

200.000

200.000

 

 

1.0017

Đường cát RE Biên Hòa

đ/kg

27.000

27.000

 

 

Đường cát (loại thường)

đ/kg

24.500

24.500

 

 

II

Chất đốt

 

 

 

 

 

03.019

- Gas Saigon Petro (SP) 12 kg

đ/chai

429.500

425.000

-4.500

-1,04%

III

Giá mua nông sản

 

 

 

 

 

1

Gạo nguyên liệu lứt (OM5451)

đ/kg

12.350

11.600

+750

+6,07%

2

Gạo Lứt (đài thơm 8)

đ/kg

12.900

12.600

-300

-2,32%

3

Heo hơi

đ/kg

69.000

69.000

 

 

4

Đậu phộng nhân loại 1

đ/kg

46.000

50.000

+5.000

+10,86%

5

Thanh long ruột trắng (mua xô)

đ/kg

15.000

19.000

+4.000

+26,66%

Thanh long ruột đỏ (mua xô)

đ/kg

18.000

16.000

-2.000

-11,11%

6

Chanh không hạt

(mua xô)

đ/kg

14.000

5.000

-9.000

-64,28%

IV

Một số mặt hàng khác

 

 

 

 

 

1

Xăng Ron 95-III

đ/lít

21.310

20.510

-800

-3,75%

2

Xăng E5 Ron 92

đ/lít

20.420

19.620

-800

-3,91%

3

Dầu DO 0,05%S-II

đ/lít

18.770

17.500

-1.270

-6,76%

 2. Tình hình thị trường

Tình hình kinh doanh của các siêu thị Co.op Mart, cửa hàng San Hà Foodstore, Hệ thống Bách hóa xanh Long An, Winmart có sức mua hàng hóa tương đối ổn định. Ngoài ra, giá xăng dầu trong tháng có 05 lần điều chỉnh tăng/giảm giá bán: xăng Ron 95-III: 20.510 đồng/lít giảm 800 đồng/lít; xăng E5 Ron 92: 19.620 đồng/lít giảm 800 đồng/lít; dầu DO 0,05%S-II: 17.500 đồng/lít giảm 1.270 đồng/lít.

Nhìn chung, nguồn cung hàng hoá thiết yếu trên địa bàn tỉnh trong tháng qua tương đối ổn định, giá chanh không hạt mua xô tại vườn giảm mạnh do thời tiết, trong tháng chưa phát hiện tình trạng đầu cơ, găm hàng, tăng giá đột biến nhất là đối với các mặt hàng thiết yếu.

Thúy Duy
Thông báo
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
 
image advertisement
Thống kê truy cập
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Trong tháng: 1
  • Tất cả: 1