Danh mục phế liệu tạm dừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu
07/12/2018
Lượt xem: 156
Danh mục phế liệu tạm dừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu
Thực hiện Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 17/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ về một số giải pháp cấp bách tăng cường công tác quản lý đối với hoạt động nhập khẩu và sử dụng phế liệu làm nguyên liệu sản xuất, để đảm bảo việc thực thi phù hợp với quy định pháp luật hiện hành; ngày 06/11/2018, Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư số 41/2018/TT-BCT quy định về danh mục phế liệu tạm dừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu.
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/12/2018 đến hết ngày 31/12/2019.
PHỤ LỤC
DANH MỤC PHẾ LIỆU TẠM NGỪNG KINH DOANH TẠM NHẬP, TÁI XUẤT, CHUYỂN KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2018/TT-BCT ngày 06 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Danh mục này được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính. Các trường hợp liệt kê mã 4 số thì áp dụng quy định của Thông tư đối với toàn bộ các mã 8 số thuộc nhóm 4 số này.
STT | Mã hàng | | Mô tả mặt hàng |
1 | Chương 25 | 2520 | Thạch cao; thạch cao khan; thạch cao plaster (bao gồm thạch cao nung hay canxi sulphat đã nung), đã hoặc chưa nhuộm màu, có hoặc không thêm một lượng nhỏ chất xúc tác hay chất ức chế. |
2 | Chương 26 | 2618 | Xỉ hạt (xỉ cát) từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép |
3 | | 2619 | Xỉ, xỉ luyện kim (trừ xỉ hạt), vụn xỉ và các phế thải khác từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép. |
4 | | 2620 | Xỉ, tro và cặn (trừ loại thu được từ quá trình sản xuất sắt hoặc thép), có chứa kim loại, arsen hoặc các hợp chất của chúng. |
5 | Chương 38 | 3818 | Các nguyên tố hóa học đã được kích tạp dùng trong điện tử, ở dạng đĩa, tấm mỏng hoặc các dạng tương tự, các hợp chất hóa học đã được kích tạp dùng trong điện tử |
6 | Chương 47 | 4707 | Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa) |
7 | Chương 50 | 5003 | Tơ tằm phế liệu (kể cả kén không thích hợp để quay tơ, xơ sợi phế liệu và xơ sợi tái chế). |
8 | Chương 51 | 5103 | Phế liệu lông cừu hoặc lông động vật loại mịn hoặc loại thô, kể cả phế liệu sợi nhung trừ lông tái chế. |
9 | | 5104 | Lông cừu hoặc lông động vật loại mịn hoặc thô tái chế. |
10 | Chương 52 | 5202 | Phế liệu bông (kể cả phế liệu sợi và bông tái chế). |
11 | Chương 55 | 5505 | Phế liệu (kể cả phế liệu xơ, phế liệu sợi và nguyên liệu tái chế) từ xơ nhân tạo. |
12 | Chương 63 | 6310 | Vải vụn, mẩu dây xe, chão bện (cordage), thừng và cáp đã qua sử dụng hoặc mới và các phế liệu từ vải vụn, dây xe, chão bện (cordage), thừng hoặc cáp, từ vật liệu dệt. |
13 | Chương 70 | 7001 | Thủy tinh vụn và thủy tinh phế liệu và mảnh vụn khác; thủy tinh ở dạng khối. |
14 | Chương 72 | 7204 | Phế liệu và mảnh vụn sắt; thỏi đúc phế liệu nấu lại từ sắt hoặc thép |
15 | Chương 74 | 7404 | Phế liệu và mảnh vụn của đồng. |
16 | Chương 75 | 7503 | Phế liệu và mảnh vụn niken. |
17 | Chương 76 | 7602 | Phế liệu và mảnh vụn nhôm. |
18 | Chương 79 | 7902 | Phế liệu và mảnh vụn kẽm. |
19 | Chương 80 | 8002 | Phế liệu và mảnh vụn thiếc. |
20 | Chương 81 | 8101 | Phế liệu và mảnh vụn vonfram. |
21 | | 8102 | Phế liệu và mảnh vụn molypden. |
22 | | 8104 | Phế liệu và mảnh vụn magie. |
23 | | 8108 | Phế liệu và mảnh vụn titan. |
24 | | 8109 | Phế liệu và mảnh vụn xircon. |
25 | | 8110 | Phế liệu và mảnh vụn antimon. |
26 | | 8111 | Phế liệu và mảnh vụn mangan. |
27 | | 8112 | Phế liệu và mảnh vụn crom. |
Sở Công Thương trân trọng thông báo đến các thương nhân kinh doanh tạm nhập, tái xuất mặt hàng phế liệu trên địa bàn được biết và có kế hoạch điều chỉnh hoạt động kinh doanh phù hợp với quy định của pháp luật, tránh rủi ro thiệt hại phát sinh và không để xảy ra tình trạng ách tắc hàng hoá phế liệu tạm nhập, tái xuất khi Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Tải Thông tư 41 của Bộ Công Thương.pdf